Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)2NH.
B. CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3.
C. (CH3)2NH và CH3OH
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
Cho các chất sau: C H 3 N H 2 , C H 3 C H 2 N H C H 3 , C H 3 N H C H 3 , ( C H 3 ) 2 N C H 2 C H 3 , C H 3 C H ( N H 2 ) C H 3 , ( C H 3 ) 3 N . Số chất thuộc loại amin bậc I là?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Chất thuộc loại amin bậc I là C H 3 N H 2 , C H 3 C H ( N H 2 ) C H 3
Đáp án cần chọn là: D
Có các hợp chất hữu cơ : (X) CH3CH(OH)CH2CH3, (Y) CH3CH2OH, (Z) (CH3)3COH, (T) CH3CH(OH)CH3. Khi tách nước, ancol nào có thể tạo thành ba anken đồng phân ?
A. X
B. Y,Z
C. T
D. X,T
Trong các amin sau:
A C H 3 C H ( C H 3 ) N H 2 ; B H 2 N C H 2 C H 2 N H 2 ; D C H 3 C H 2 C H 2 N H C H 3
Các amin bậc 1 và tên gọi tương ứng là
A. Chỉ có A : propylamin.
B. A và B; A : isopropylamin; B : etan-1,2-điamin.
C. Chỉ có D : metylpropylamin.
D. Chỉ có B : 1,2- điaminopropan
Các amin bậc I là : A C H 3 C H ( C H 3 ) N H 2 ; B H 2 N C H 2 C H 2 N H 2
Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon + amin hoặc tên hiđrocacbon + số chỉ vị trí nhóm N H 2 + amin
C H 3 C H ( C H 3 ) N H 2 : Isopropylamin hoặc isopropan-2-amin
H 2 N C H 2 C H 2 N H 2 : etan-1,2-điamin
Đáp án cần chọn là: B
Trong các amin sau:
A C H 3 C H ( C H 3 ) N H 2 ; B H 2 N C H 2 C H 2 N H 2 ; D C H 3 C H 2 C H 2 N H C H 3
Chọn các amin bậc 1 và gọi tên của chúng:
A. Chỉ có A : propylamin.
B. A và B ; A : isopropylamin ; B : 1,2-etanđiamin.
C. Chỉ có D : metyl-n-propylamin.
D. Chỉ có B : 1,2- điaminopropan
A, B đều là các amin bậc 1
C là amin bậc 2
Đáp án cần chọn là: B
Trong các amin sau:
A C H 3 C H ( C H 3 ) N H 2 ; B H 2 N C H 2 C H 2 N H 2 ; D C H 3 C H 2 C H 2 N H C H 3
Các amin bậc 2 và tên gọi tương ứng là
A. Chỉ có A : isopropylamin.
B. A và B; A : isopropylamin; B : etan-1,2-điamin.
C. Chỉ có D : metylpropylamin.
D. Chỉ có B : 1,2- điaminopropan.
Các amin bậc II là: (D) C H 3 C H 2 C H 2 N H C H 3
Tên gọi: metylpropylamin.
Đáp án cần chọn là: C
Cho các ancol sau : CH3CH2CH2OH (1) ; CH3CH(OH)CH3 (2) ; CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3. Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là
A. (1),(2)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2),(3),(4)
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(3) tách nước sẽ tạo ra CH3CH=CHCH2CH3 có đồng phân cis - trans
Cho các ancol sau : CH3CH2CH2OH (1) ; CH3CH(OH)CH3 (2) ; CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3. Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là
A. (1),(2)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2),(3),(4)
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(3) tách nước sẽ tạo ra CH3CH=CHCH2CH3 có đồng phân cis - trans
Cho các ancol sau: CH3CH2CH2OH (1); CH3CH(OH)CH3 (2); CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3. Dãy gồm các ancol tách nước chỉ tạo 1 olefin duy nhất là
A. (1),(2)
B. (1),(2),(3)
C. (1),(2),(4)
D. (1),(2),(3),(4)
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
(3) tách nước sẽ tạo ra CH3CH=CHCH2CH3 có đồng phân cis - trans
Các ancol (CH3)2CHOH, CH3CH2OH, (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là:
A. 2,3,1.
B. 1,3,2.
C. 2,1,3.
D. 1,2,3.
Các ancol (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 2.
C. 2, 1, 3.
D. 2, 3, 1.
Chọn C.
Bậc ancol là bậc của nguyên tử cacbon chứa nhóm OH.